Quan trắc nước thải tự động là một trong những giải pháp hiện đại và hiệu quả để giám sát, kiểm soát và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, việc triển khai quan trắc nước thải tự động cũng gặp nhiều khó khăn và thách thức, đòi hỏi sự phối hợp và nỗ lực của nhiều bên liên quan. Bài viết này sẽ giới thiệu về khái niệm, mục đích, quy định mới, lợi ích và thách thức của quan trắc nước thải tự động, cũng như một số kinh nghiệm và giải pháp cho Việt Nam.
Khái niệm và mục đích của Quan trắc nước thải tự động
Quan trắc nước thải tự động là việc sử dụng các thiết bị, phần mềm và hệ thống thông tin để đo, ghi nhận, lưu trữ, truyền và quản lý các thông số quan trắc nước thải một cách tự động, liên tục và chính xác. Quan trắc nước thải tự động có thể áp dụng cho các nguồn thải nước thải khác nhau, như nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, nước thải y tế, nước thải chăn nuôi, nước thải nông nghiệp, v.v.
Tại sao cần quan trắc nước thải tự động
Quan trắc nước thải tự động có nhiều mục đích quan trọng, như:
- Giám sát và kiểm soát chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn xả thải nước thải theo quy định của nhà nước.
- Cung cấp dữ liệu quan trắc nước thải một cách nhanh chóng, chính xác và minh bạch, hỗ trợ cho việc quản lý, đánh giá và báo cáo kết quả quan trắc môi trường.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của chủ cơ sở phát thải nước thải đối với việc bảo vệ môi trường, khuyến khích việc áp dụng các công nghệ xử lý nước thải tiên tiến và tiết kiệm.
- Phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố, rủi ro và vi phạm liên quan đến nước thải, bảo vệ nguồn nước và sức khỏe cộng đồng.
Quan trắc nước thải tự động: Quy định mới theo Thông tư 10/2021/TT-BTNMT
Đối tượng áp dụng quan trắc nước thải tự động
Theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 22/03/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định kỹ thuật quan trắc môi trường, các đối tượng áp dụng quan trắc nước thải tự động, liên tục ở doanh nghiệp bao gồm:
- Các doanh nghiệp có quy mô lớn, phát thải nước thải công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm cao, thuộc danh mục do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- Các doanh nghiệp có quy mô nhỏ hơn, phát thải nước thải công nghiệp có khả năng gây ô nhiễm thấp hơn, nhưng nằm trong khu vực có nguy cơ ô nhiễm cao, hoặc có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Các thông số quan trắc nước thải tự động
Theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT, các thông số quan trắc nước thải tự động bao gồm:
- Lưu lượng nước thải: là khối lượng nước thải phát thải ra môi trường trong một đơn vị thời gian, được đo bằng đơn vị m3/giờ hoặc m3/ngày.
- Nhiệt độ nước thải: là độ nóng của nước thải, được đo bằng đơn vị độ C.
- Độ pH nước thải: là chỉ số đo độ axit hoặc độ bazơ của nước thải, được đo bằng đơn vị pH.
- COD (Chỉ số oxy hóa hóa học): là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong nước thải, được đo bằng đơn vị mg/l.
- TSS (Chất rắn lơ lửng): là lượng chất rắn không tan trong nước thải, được đo bằng đơn vị mg/l.
Ngoài ra, tùy theo đặc trưng của ngành sản xuất, loại hình hoạt động, tiêu chuẩn xả thải và yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các doanh nghiệp cần quan trắc thêm một số thông số khác, như BOD5 (Chỉ số oxy hóa sinh học), Amoni, Nitrat, Nitrit, Phốt pho, Clo, Phenol, Dầu mỡ, Kim loại nặng, v.v.
Hệ thống quan trắc nước thải tự động
Hệ thống quan trắc nước thải tự động gồm các thành phần chính sau:
- Thiết bị quan trắc nước thải tự động: là các thiết bị đo, ghi nhận, lưu trữ và truyền các thông số quan trắc nước thải, bao gồm các cảm biến, máy đo, bộ chuyển đổi tín hiệu, bộ nhớ, bộ vi xử lý, v.v.
- Thiết bị lấy mẫu tự động: là các thiết bị lấy mẫu nước thải một cách tự động, liên tục và đại diện, bao gồm các bơm, van, ống, bình chứa, v.v.
- Camera giám sát cửa xả nước thải: là các thiết bị quay và truyền hình ảnh của cửa xả nước thải, giúp kiểm tra tình trạng, vị trí, lưu lượng và màu sắc của nước thải.
- Hệ thống nhận, truyền và quản lý dữ liệu: là các thiết bị và phần mềm nhận, truyền và quản lý dữ liệu quan trắc nước thải, bao gồm các máy tính, màn hình, bàn phím, chuột, modem, router, switch, cáp, phần mềm quản lý dữ liệu, phần mềm báo cáo kết quả, v.v.
Hệ thống quan trắc nước thải tự động phải được lắp đặt, vận hành, kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn, bảo trì, sửa chữa, thay thế theo các quy định và hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Quy định về kiểm định, hiệu chuẩn, bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị quan trắc nước thải
Theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT, các quy định về kiểm định, hiệu chuẩn, bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị quan trắc nước thải bao gồm:
- Kiểm định: là việc đánh giá độ chính xác, độ tin cậy và độ ổn định của thiết bị quan trắc nước thải tự động, bằng cách so sánh với các tiêu chuẩn hoặc các thiết bị tham chiếu. Kiểm định phải được thực hiện trước khi lắp đặt, sau khi lắp đặt, sau khi sửa chữa hoặc thay thế thiết bị, hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Kiểm định phải được thực hiện bởi các tổ chức có đủ năng lực và được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
- Hiệu chuẩn: là việc điều chỉnh các thông số của thiết bị quan trắc nước thải tự động, để đảm bảo độ chính xác, độ nhạy và độ ổn định của thiết bị. Hiệu chuẩn phải được thực hiện định kỳ theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hiệu chuẩn phải được thực hiện bởi người có đủ trình độ và kinh nghiệm.
- Bảo trì: là việc duy trì hoạt động bình thường của thiết bị quan trắc nước thải tự động, bằng cách thực hiện các công việc như vệ sinh, kiểm tra, thay thế các bộ phận tiêu hao, v.v. Bảo trì phải được thực hiện định kỳ theo hướng dẫn của nhà sản xuất, nhà cung cấp hoặc cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Bảo trì phải được thực hiện bởi người có đủ trình độ và kinh nghiệm.
- Sửa chữa: là việc khắc phục các sự cố, hư hỏng hoặc sai lệch của thiết bị quan trắc nước thải tự động, bằng cách thay thế, sửa chữa hoặc cài đặt lại các bộ phận, linh kiện hoặc phần mềm. Sửa chữa phải được thực hiện ngay khi phát hiện sự cố, hư hỏng hoặc sai lệch, hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Sửa chữa phải được thực hiện bởi người có đủ trình độ và kinh nghiệm.
- Thay thế: là việc thay thế toàn bộ hoặc một phần của thiết bị quan trắc nước thải tự động, khi thiết bị đã hết tuổi thọ, không thể sửa chữa hoặc không đáp ứng được các yêu cầu về quan trắc nước thải. Thay thế phải được thực hiện khi có sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Thay thế phải được thực hiện bởi người có đủ trình độ và kinh nghiệm.
Kinh nghiệm và giải pháp với quan trắc nước thải tự động tại Việt Nam
Một số nước trên thế giới đã có nhiều kinh nghiệm và thành công trong việc triển khai quan trắc nước thải tự động, như:
- Hàn Quốc: Hàn Quốc đã áp dụng quan trắc nước thải tự động từ năm 1999, và hiện nay có hơn 3000 cơ sở phát thải nước thải công nghiệp được quan trắc tự động. Hàn Quốc đã xây dựng một hệ thống quản lý dữ liệu quan trắc nước thải tự động trực tuyến, cho phép cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có thể giám sát, kiểm tra và báo cáo kết quả quan trắc nước thải tự động một cách nhanh chóng và chính xác. Hàn Quốc cũng đã ban hành các quy định nghiêm ngặt về quan trắc nước thải tự động, và áp dụng các biện pháp xử phạt nghiêm khắc đối với các cơ sở vi phạm.
- Đức: Đức đã áp dụng quan trắc nước thải tự động từ năm 2005, và hiện nay có hơn 1000 cơ sở phát thải nước thải công nghiệp được quan trắc tự động. Đức đã phát triển một hệ thống quan trắc nước thải tự động tiên tiến, sử dụng các thiết bị quan trắc nước thải tự động có độ chính xác cao, độ nhạy cao, độ ổn định cao và độ bền cao. Đức cũng đã thiết lập một hệ thống kiểm định, hiệu chuẩn, bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị quan trắc nước thải tự động chuyên nghiệp, đảm bảo hoạt động bình thường của hệ thống quan trắc nước thải tự động.
- Nhật Bản: Nhật Bản đã áp dụng quan trắc nước thải tự động từ năm 2001, và hiện nay có hơn 5000 cơ sở phát thải nước thải công nghiệp được quan trắc tự động. Nhật Bản đã xây dựng một hệ thống quan trắc nước thải tự động hiệu quả, sử dụng các thiết bị quan trắc nước thải tự động có khả năng đo nhiều thông số quan trắc nước thải, như COD, BOD, TSS, Amoni, Nitrat, Nitrit, Phốt pho, v.v. Nhật Bản cũng đã nâng cao nhận thức và trách nhiệm của chủ cơ sở phát thải nước thải đối với việc bảo vệ môi trường, và hỗ trợ tài chính, kỹ thuật cho các cơ sở áp dụng quan trắc nước thải tự động.
Giải pháp quan trắc nước thải tự động cho Việt Nam
Để triển khai quan trắc nước thải tự động một cách hiệu quả và bền vững, Việt Nam cần có những giải pháp như:
- Hoàn thiện và thống nhất các văn bản pháp lý về quan trắc nước thải tự động, bao gồm các quy định, tiêu chuẩn, quy trình, trách nhiệm, quyền hạn, v.v. của các bên liên quan, và tăng cường công tác giám sát, kiểm tra
- Sửa chữa, thay thế thiết bị quan trắc nước thải tự động, và tăng cường công tác giám sát, kiểm tra và xử lý vi phạm.
- Tăng cường đầu tư, hỗ trợ và khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng quan trắc nước thải tự động, bằng cách cung cấp các nguồn vốn, ưu đãi thuế, miễn giảm phí, v.v. cho các doanh nghiệp có nhu cầu và điều kiện quan trắc nước thải tự động.
- Nâng cao năng lực và chất lượng của nguồn nhân lực trong lĩnh vực quan trắc môi trường, bằng cách đào tạo, bồi dưỡng, cấp chứng chỉ, v.v. cho các nhân viên quản lý, vận hành, kiểm định, hiệu chuẩn, bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị quan trắc nước thải tự động.
- Hợp tác, học hỏi và trao đổi kinh nghiệm với các nước có nhiều tiến bộ và thành công trong việc triển khai quan trắc nước thải tự động, như Hàn Quốc, Đức, Nhật Bản, v.v.
Kết Luận
Quan trắc nước thải tự động không chỉ là một công nghệ hiện đại mà còn là một công cụ mạnh mẽ trong bảo vệ môi trường. Với sự tích hợp của công nghệ cảm biến và IoT, tương lai của quan trắc nước thải tự động hứa hẹn sẽ đóng góp lớn vào mục tiêu bảo vệ môi trường toàn cầu.
Bài viết này hy vọng mang lại cái nhìn tổng quan và chi tiết về ứng dụng của quan trắc nước thải tự động, từ công nghệ đến lợi ích thực tế mà nó mang lại trong bảo vệ môi trường.