Giấy phép xả thải là một trong những vấn đề quan trọng liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân. Việc xả thải không đúng quy định có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường và sức khỏe con người. Do đó, việc nắm rõ quy định cấp giấy phép xả thải là rất cần thiết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin mới nhất về quy định cấp giấy phép xả thải năm 2022, cũng như một số câu hỏi thường gặp liên quan đến vấn đề này.
Khái niệm và ý nghĩa của giấy phép xả thải
Theo Luật Bảo vệ môi trường, giấy phép xả thải là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân xả thải vào môi trường, quy định các điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, biện pháp xử lý, xả thải, báo cáo, giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm liên quan đến xả thải.
Giấy phép xả thải có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý, kiểm soát, giảm thiểu tác động tiêu cực của xả thải đối với môi trường và sức khỏe con người. Giấy phép xả thải cũng là cơ sở pháp lý để xử lý các trường hợp xả thải không đúng quy định, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan.
Mục đích của việc cấp giấy phép xả thải là để quản lý, kiểm soát, giám sát và đánh giá tác động của hoạt động xả chất thải đến nguồn nước và môi trường. Việc cấp giấy phép xả thải cũng nhằm đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe con người và phát triển bền vững.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả thải
Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả thải là:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, đối với các tổ chức, cá nhân xả thải vào nguồn nước quốc gia, nguồn nước biên giới, nguồn nước ngoài lãnh thổ Việt Nam, nguồn nước có liên quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Sở Tài nguyên và Môi trường, đối với các tổ chức, cá nhân xả thải vào nguồn nước trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường, đối với các tổ chức, cá nhân xả thải vào môi trường khác ngoài nguồn nước.
Quy định mới nhất về giấy phép xả thải năm 2022
Quy định mới nhất về giấy phép xả thải năm 2022 được ban hành theo các văn bản pháp lý sau:
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014
- Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 15/06/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường về quản lý chất thải
- Thông tư 08/2022/TT-BTNMT ngày 30/06/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước
- Thông tư 09/2022/TT-BTNMT ngày 30/06/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về tiêu chuẩn chất lượng chất thải xả vào nguồn nước
- Thông tư 10/2022/TT-BTNMT ngày 30/06/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lệ phí, phí thẩm định và cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước
Thời hạn và điều kiện của giấy phép xả thải
Theo quy định mới nhất, thời hạn của giấy phép xả thải là 5 năm kể từ ngày cấp. Sau khi hết hạn, giấy phép xả thải sẽ không được gia hạn mà phải xin cấp mới. Điều này nhằm đảm bảo việc cập nhật thông tin, điều kiện và tiêu chuẩn về xả thải theo thực tế.
Để xin cấp giấy phép xả thải mới, tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả thải
Theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BTNMT, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả thải bao gồm các nội dung sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xả thải theo mẫu quy định
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép hoạt động của tổ chức, cá nhân
- Bản sao giấy phép môi trường hoặc báo cáo đánh giá môi trường (nếu có)
- Bản sao giấy phép xả thải cũ (nếu có)
- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước theo mẫu quy định
- Bản vẽ, sơ đồ vị trí xả thải và nguồn nước tiếp nhận
- Bản sao hợp đồng thuê dịch vụ xử lý chất thải (nếu có)
- Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường của cơ sở xử lý chất thải (nếu có)
- Bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở xử lý chất thải (nếu có)
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả thải phải được nộp bằng bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, có đóng dấu và ký tên của người đại diện tổ chức, cá nhân.
Lệ phí và phí thẩm định và cấp giấy phép xả thải
Theo quy định tại Thông tư 10/2022/TT-BTNMT, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xả thải phải nộp các khoản lệ phí và phí sau:
- Lệ phí cấp giấy phép xả thải: 500.000 đồng/lần cấp
- Phí thẩm định báo cáo xả nước thải vào nguồn nước: 5.000.000 đồng/lần thẩm định
- Phí cấp giấy phép xả thải: 1.000.000 đồng/lần cấp
Các khoản lệ phí và phí trên phải được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn và đúng số tiền.
Tuy nhiên, có một số trường hợp được hoàn trả hoặc khấu trừ phí thẩm định và cấp giấy phép xả thải, cụ thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân được hoàn lại hoặc khấu trừ phí thẩm định dự án xả nước thải vào nguồn nước đã nộp vào phí thẩm định môi trường và cấp giấy phép môi trường phải nộp theo quy định của pháp luật
- Tổ chức, cá nhân được hoàn trả hoặc được trừ số phí đã nộp vào lệ phí đánh giá môi trường và lệ phí cấp giấy phép phải nộp theo quy định của pháp luật
Xem thêm: Những điều cần biết về giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép xả thải
Theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BTNMT, thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép xả thải gồm các bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xả thải của tổ chức, cá nhân
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ về sự đầy đủ, hợp lệ, phù hợp với quy định
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền trả biên nhận cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ sang bước thẩm định
- Nếu hồ sơ thiếu sót, không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
Bước 2: Thẩm định báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
- Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo xả nước thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân theo các tiêu chí sau:
- Tính khả thi, hợp lý, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, chính sách về bảo vệ môi trường
- Tính đảm bảo, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, giới hạn về chất lượng chất thải, lưu lượng xả thải, thời gian xả thải, vị trí xả thải, phương pháp xử lý chất thải và các biện pháp bảo vệ môi trường
- Tính minh bạch, rõ ràng, đầy đủ, chính xác, cập nhật các thông tin, số liệu, bằng chứng về chất thải, nguồn nước, môi trường và sức khỏe con người
- Nếu báo cáo xả nước thải vào nguồn nước đạt các tiêu chí trên, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản thẩm định và đề xuất cấp giấy phép xả thải
- Nếu báo cáo xả nước thải vào nguồn nước không đạt các tiêu chí trên, cơ quan có thẩm quyền lập biên bản thẩm định và đề xuất từ chối cấp giấy phép xả thải
Bước 3: Trả kết quả giải quyết
Cơ quan có thẩm quyền trả kết quả giải quyết cho tổ chức, cá nhân theo một trong hai trường hợp sau:
- Trường hợp cấp giấy phép xả thải: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả thải cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định. Giấy phép xả thải có giá trị 5 năm kể từ ngày cấp và có hiệu lực trên toàn quốc. – Trường hợp từ chối cấp giấy phép xả thải: Cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân, nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý từ chối cấp giấy phép xả thải.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xả thải là 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trong trường hợp cần thời gian thẩm định dự án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, thời hạn giải quyết hồ sơ được kéo dài thêm 15 ngày làm việc.
Cách theo dõi và báo cáo quá trình xả thải
Theo quy định tại Thông tư 08/2022/TT-BTNMT, tổ chức, cá nhân có giấy phép xả thải phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn, giới hạn về chất lượng chất thải, lưu lượng xả thải, thời gian xả thải, vị trí xả thải, phương pháp xử lý chất thải và các biện pháp bảo vệ môi trường quy định trong giấy phép xả thải.
- Tổ chức, cá nhân phải lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, đo lường, ghi chép và lưu trữ các thiết bị, công cụ đo lường, kiểm soát chất lượng chất thải xả vào nguồn nước.
- Tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc lấy mẫu, phân tích, đánh giá chất lượng chất thải xả vào nguồn nước theo định kỳ hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân phải báo cáo kết quả xả thải vào nguồn nước cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả thải theo định kỳ 6 tháng/lần hoặc khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
- Tổ chức, cá nhân phải báo cáo ngay cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả thải và cơ quan quản lý môi trường địa phương khi có sự cố, tai nạn, vi phạm hoặc tác động tiêu cực đến nguồn nước, môi trường và sức khỏe con người do hoạt động xả thải.
Kết luận và khuyến nghị
Giấy phép xả thải là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả chất thải vào nguồn nước. Việc có giấy phép xả thải không chỉ là một nghĩa vụ pháp lý mà còn mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp về mặt môi trường, kinh tế và xã hội. Tuy nhiên, để xin cấp giấy phép xả thải, tổ chức, cá nhân phải nắm rõ quy định mới nhất về giấy phép xả thải năm 2022, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp lệ phí, phí thẩm định và cấp giấy phép xả thải, thực hiện đúng thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép xả thải, và thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ theo dõi và báo cáo quá trình xả thải. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về giấy phép xả thải. Cung cấp đúng các thông tin về giấy phép xả thải mà quý vị đang tìm kiếm.