Giấy phép môi trường là một trong những văn bản quan trọng đối với các dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có ảnh hưởng đến môi trường. Tuy nhiên, quy định về giấy phép môi trường đã có nhiều thay đổi theo Luật bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Bài viết này sẽ giới thiệu về một số thay đổi liên quan đến giấy phép môi trường, cũng như hướng dẫn hồ sơ, thủ tục cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường.
Khái niệm và ý nghĩa của giấy phép môi trường
Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, xác nhận việc đáp ứng các yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường đối với các nguồn phát sinh nước thải, khí thải, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung, phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài, và các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Giấy phép môi trường có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý, kiểm soát, và giám sát các hoạt động có ảnh hưởng đến môi trường, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, phòng ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.
Đối tượng áp dụng giấy phép môi trường
Theo Luật bảo vệ môi trường 2020, các đối tượng áp dụng giấy phép môi trường bao gồm:
– Các dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguồn phát sinh nước thải, khí thải, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung, phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài, và các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.
– Các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có nguồn phát sinh nước thải, khí thải, chất thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung, phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài, và các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Cơ quan cấp giấy phép môi trường
Theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP, cơ quan cấp giấy phép môi trường được phân cấp theo các cấp sau đây:
– Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường cho các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoặc có ảnh hưởng đến hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường cho các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của cấp tỉnh, hoặc có ảnh hưởng đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường cho các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của cấp huyện, hoặc có ảnh hưởng đến một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Các trường hợp cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường
Cấp đổi giấy phép môi trường
Cấp đổi giấy phép môi trường là trường hợp chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có nhu cầu thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, email, mã số thuế, hoặc thay đổi chủ sở hữu, chủ quản lý, chủ quản trị.
Trong trường hợp này, chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải làm hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường và gửi cho cơ quan cấp giấy phép môi trường trong vòng 15 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép môi trường theo mẫu quy định.
– Giấy phép môi trường cũ.
– Giấy tờ chứng minh sự thay đổi (nếu có).
Cấp lại giấy phép môi trường
Cấp lại giấy phép môi trường là trường hợp chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có nhu cầu gia hạn thời hạn của giấy phép môi trường khi giấy phép môi trường sắp hết hạn hoặc đã hết hạn.
Trong trường hợp này, chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải làm hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường và gửi cho cơ quan cấp giấy phép môi trường trước 06 tháng kể từ ngày giấy phép môi trường hết hạn.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép môi trường theo mẫu quy định.
- Giấy phép môi trường cũ.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường định kỳ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường đặc biệt (nếu có).
Xem thêm: Các yêu cầu khi lập hồ sơ môi trường mà các doanh nghiệp cần biết
Quy trình, thủ tục cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường
Hồ sơ cần chuẩn bị
Để thực hiện quy trình, thủ tục cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường, chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 45 Luật bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP.
Hồ sơ cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường theo mẫu quy định.
- Giấy phép môi trường cũ.
- Giấy tờ chứng minh sự thay đổi (nếu có).
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường định kỳ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường đặc biệt (nếu có).
Thời hạn xử lý hồ sơ
Thời hạn xử lý hồ sơ cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường được quy định tại Điều 46 Luật bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP như sau:
- Thời hạn xử lý hồ sơ cấp đổi giấy phép môi trường là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn xử lý hồ sơ cấp điều chỉnh giấy phép môi trường là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn xử lý hồ sơ cấp lại giấy phép môi trường là 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí, lệ phí cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường
Phí, lệ phí cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường được quy định tại Điều 47 Luật bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP như sau:
- Phí cấp đổi giấy phép môi trường là 500.000 đồng/lần.
- Phí cấp điều chỉnh giấy phép môi trường là 1.000.000 đồng/lần.
- Phí cấp lại giấy phép môi trường là 1.000.000 đồng/lần.
Tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường
Các trường hợp bị tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường
Theo quy định tại Điều 48 Luật bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP, giấy phép môi trường bị tước quyền sử dụng, thu hồi trong các trường hợp sau đây:
- Chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện sai nội dung cấp phép môi trường.
- Chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các biện pháp khắc phục, xử lý ô nhiễm môi trường theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hành vi gian lận, lừa đảo, làm giả hồ sơ, tài liệu liên quan đến giấy phép môi trường.
- Chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có hành vi cố ý gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gây nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng của con người, gây thiệt hại lớn đến tài nguyên, cảnh quan môi trường.
Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép môi trường 2024: Tất tần tật những điều bạn cần biết
Quy trình, thủ tục tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường
Quy trình, thủ tục tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường được quy định tại Điều 49 Luật bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP như sau:
- Cơ quan cấp giấy phép môi trường phát hiện hoặc nhận được thông tin về các trường hợp bị tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường, phải tiến hành kiểm tra, xác minh và lập biên bản vi phạm.
- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản vi phạm, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải ra quyết định tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường và gửi cho chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và công bố trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường, chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp phải ngừng hoạt động có ảnh hưởng đến môi trường và giao nộp giấy phép môi trường cho cơ quan cấp giấy phép môi trường.
- Trong trường hợp chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp không chấp hành quyết định tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường, cơ quan cấp giấy phép môi trường phải yêu cầu cơ quan có thẩm quyền niêm phong nhà xưởng, máy móc, thiết bị, nguồn phát sinh chất thải và xử lý theo quy định của pháp luật.
Kết luận và kiến nghị
Giấy phép môi trường là một trong những văn bản quan trọng đối với các dự án, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có ảnh hưởng đến môi trường. Tuy nhiên, quy định về giấy phép môi trường đã có nhiều thay đổi theo Luật bảo vệ môi trường 2020 và Nghị định 08/2022/NĐ-CP. Do đó, chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cần nắm rõ các trường hợp cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường, cũng như quy trình, thủ tục, hồ sơ, phí, lệ phí liên quan để thực hiện đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, chủ đầu tư, chủ cơ sở, chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ cũng cần nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về giới hạn xả chất thải, quản lý chất thải nguy hại, báo cáo đánh giá tác động môi trường, phòng ngừa và khắc phục ô nhiễm môi trường, tránh gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người.