Các quy đinh quan trắc trong vận hành và thử nghiệm

Quan trắc môi trường là một hoạt động quan trọng trong quản lý và bảo vệ môi trường. Quan trắc môi trường giúp theo dõi, đánh giá, và kiểm soát tình trạng môi trường, đặc biệt là chất lượng môi trường không khí, nước, đất, và sinh cảnh. Quan trắc môi trường cũng giúp xác định nguồn gốc, nguyên nhân, và hậu quả của sự ô nhiễm môi trường, cũng như đề xuất các giải pháp khắc phục và phòng ngừa. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu về quy định quan trắc trong vận hành và thử nghiệm công trình xử lý chất thải. Đây là một quy định quan trọng, áp dụng cho các dự án có công trình xử lý chất thải, nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn của các công trình này, cũng như bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng.

Quan trắc môi trường là gì?

Định nghĩa về quan trắc môi trường là gì?

Theo Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014, quan trắc môi trường là việc thu thập, xử lý, phân tích, đánh giá, và cung cấp thông tin về tình trạng môi trường, bao gồm:

  • Quan trắc chất lượng môi trường không khí, nước, đất, và sinh cảnh.
  • Quan trắc chất lượng môi trường trong khu vực bị ảnh hưởng bởi các hoạt động kinh tế xã hội, các sự cố môi trường, và các tác động khác.
  • Quan trắc chất lượng môi trường trong khu vực được bảo vệ, khu vực có giá trị đặc biệt về môi trường, và khu vực có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường cao.
  • Quan trắc chất lượng môi trường trong khu vực có biên giới với các nước láng giềng.

Quan trắc môi trường được thực hiện bằng các phương pháp khoa học, kỹ thuật, và công nghệ hiện đại, bao gồm cả quan trắc tự động và quan trắc thủ công. Quan trắc môi trường được thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, và quy định của Nhà nước.

Tại sao quan trắc môi trường quan trọng?

Quan trắc môi trường có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Quan trắc môi trường giúp:

  • Cung cấp cơ sở dữ liệu và thông tin về tình trạng môi trường, làm căn cứ cho việc lập kế hoạch, quyết định, và thực hiện các chính sách, chiến lược, kế hoạch, và dự án liên quan đến môi trường.
  • Phát hiện, cảnh báo, và xử lý kịp thời các sự cố môi trường, ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người.
  • Kiểm tra, đánh giá, và giám sát hiệu quả và an toàn của các công trình bảo vệ môi trường, như các công trình xử lý chất thải, các công trình khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, các công trình phát triển đô thị và nông thôn, v.v.
  • Nâng cao nhận thức, trách nhiệm, và hành động của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, và cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, tham gia vào các hoạt động quan trắc môi trường, và sử dụng thông tin quan trắc môi trường một cách có hiệu quả.
  • Thúc đẩy hợp tác quốc tế và khu vực trong việc quan trắc môi trường, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, và công nghệ, giải quyết các vấn đề môi trường chung, và đóng góp vào các mục tiêu phát triển toàn cầu.

Các văn bản pháp lý liên quan đến quy định quan trắc

Các văn bản pháp lý liên quan đến quy định quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải bao gồm:

  • Luật Bảo vệ môi trường 2014
  • Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường về quản lý chất thải
  • Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 15/1/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/2/2022 của Chính phủ quy định về xác nhận hoàn thành đầu tư môi trường
  • Các quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường, tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến quan trắc chất thải

Các công trình xử lý chất thải cần phải vận hành thử nghiệm và quan trắc

Kế hoạch vận hành và thử nghiệm các công trình xử lý chất thải

Công trình xử lý chất thải rắn

Công trình xử lý chất thải rắn là công trình có chức năng thu gom, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng, xử lý và loại bỏ chất thải rắn. Công trình xử lý chất thải rắn bao gồm:

  • Công trình thu gom và vận chuyển chất thải rắn
  • Công trình tái chế, tái sử dụng chất thải rắn
  • Công trình xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học, hóa học, vật lý hoặc kết hợp
  • Công trình xử lý chất thải rắn bằng phương pháp đốt, khử, khử kim loại nặng, khử độc hoặc kết hợp
  • Công trình xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp, xử lý khí chôn lấp hoặc kết hợp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của nghị định 40/2019/NĐ-CP, các công trình xử lý chất thải rắn cần phải vận hành thử nghiệm và quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng chính thức.

Công trình xử lý nước thải

Công trình xử lý nước thải là công trình có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý và xả nước thải. Công trình xử lý nước thải bao gồm:

  • Công trình thu gom và vận chuyển nước thải
  • Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học, hóa học, vật lý hoặc kết hợp
  • Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp đốt, khử, khử kim loại nặng, khử độc hoặc kết hợp
  • Công trình xử lý nước thải bằng phương pháp thải trực tiếp vào môi trường nước

Theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của nghị định 40/2019/NĐ-CP, các công trình xử lý khí thải cần phải vận hành thử nghiệm và quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng chính thức.

Công trình xử lý khí thải

Công trình xử lý khí thải là công trình có chức năng thu gom, vận chuyển, xử lý và xả khí thải. Công trình xử lý khí thải bao gồm:

  • Công trình thu gom và vận chuyển khí thải
  • Công trình xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, hóa học, vật lý hoặc kết hợp
  • Công trình xử lý khí thải bằng phương pháp đốt, khử, khử kim loại nặng, khử độc hoặc kết hợp
  • Công trình xử lý khí thải bằng phương pháp thải trực tiếp vào môi trường không khí

Theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của nghị định 40/2019/NĐ-CP, các công trình xử lý khí thải cần phải vận hành thử nghiệm và quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng chính thức.

Nội dung và phương pháp quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm

Nội dung quan trắc môi trường trong quá trình vận hành và thử nghiệm

Thời gian đánh giá hiệu quả và hiệu suất xử lý

Thời gian đánh giá hiệu quả và hiệu suất xử lý là thời gian quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm để đánh giá khả năng xử lý của các công trình xử lý chất thải. Thời gian đánh giá hiệu quả và hiệu suất xử lý được quy định như sau:

  • Đối với công trình xử lý chất thải rắn, thời gian đánh giá hiệu quả và hiệu suất xử lý là 6 tháng.
  • Đối với công trình xử lý nước thải, thời gian đánh giá hiệu quả và hiệu suất xử lý là 3 tháng.
  • Đối với công trình xử lý khí thải, thời gian đánh giá hiệu quả và hiệu suất xử lý là 1 tháng.

Tần suất quan trắc

Tần suất quan trắc là số lần quan trắc chất thải trong một đơn vị thời gian nhất định. Tần suất quan trắc được quy định như sau:

  • Đối với công trình xử lý chất thải rắn, tần suất quan trắc là 1 lần/tháng.
  • Đối với công trình xử lý nước thải, tần suất quan trắc là 1 lần/tuần.
  • Đối với công trình xử lý khí thải, tần suất quan trắc là 1 lần/ngày.

Vị trí quan trắc

Vị trí quan trắc là nơi lấy mẫu chất thải để quan trắc. Vị trí quan trắc được xác định dựa trên nguyên tắc sau:

  • Đối với công trình xử lý chất thải rắn, vị trí quan trắc là tại nguồn phát thải và tại các điểm xử lý chất thải.
  • Đối với công trình xử lý nước thải, vị trí quan trắc là tại nguồn phát thải, tại các điểm xử lý nước thải và tại điểm xả nước thải.
  • Đối với công trình xử lý khí thải, vị trí quan trắc là tại nguồn phát thải, tại các điểm xử lý khí thải và tại điểm xả khí thải.

Thông số quan trắc

Thông số quan trắc là các chỉ tiêu đo đạc, phân tích và đánh giá chất lượng chất thải. Thông số quan trắc được chọn dựa trên nguyên tắc sau:

  • Đối với công trình xử lý chất thải rắn, thông số quan trắc bao gồm các chỉ tiêu về thành phần hóa học, sinh học, vật lý và vi sinh vật của chất thải rắn.
  • Đối với công trình xử lý nước thải, thông số quan trắc bao gồm các chỉ tiêu về pH, nhiệt độ, độ đục, oxy hòa tan, các chất hữu cơ, các chất vô cơ, các chất ô nhiễm, các chất gây ô nhiễm cụ thể và vi sinh vật của nước thải.
  • Đối với công trình xử lý khí thải, thông số quan trắc bao gồm các chỉ tiêu về nồng độ, lưu lượng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, các chất hữu cơ, các chất vô cơ, các chất ô nhiễm, các chất gây ô nhiễm cụ thể và vi sinh vật của khí thải.

Phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích

Phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích là các phương pháp thực hiện quan trắc chất thải theo các quy định, quy chuẩn, quy trình và phương pháp đã được ban hành. Phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích được áp dụng dựa trên nguyên tắc sau:

  • Đối với công trình xử lý chất thải rắn, phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích được thực hiện theo TCVN 5999:1995 về chất thải rắn – Phương pháp lấy mẫu và ISO 5667-10:1992 về chất lượng nước – Phương pháp lấy mẫu – Phần 10: Hướng dẫn lấy mẫu chất thải rắn.
  • Đối với công trình xử lý nước thải, phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích được thực hiện theo TCVN 5942:2005 về chất lượng nước – Phương pháp lấy mẫu và TCVN 5945:2005 về chất lượng nước – Phương pháp đo đạc và phân tích.
  • Đối với công trình xử lý khí thải, phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích được thực hiện theo TCVN 5937:2005 về chất lượng không khí – Phương pháp lấy mẫu và TCVN 5938:2005 về chất lượng không khí – Phương pháp đo đạc và phân tích .

Kết luận

Quy định quan trắc trong vận hành thử nghiệm là một trong những nội dung quan trọng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Quy định quan trắc nhằm mục đích đảm bảo chất lượng và tính khách quan của kết quả quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả và hiệu suất của các công trình xử lý chất thải, kiểm soát và giảm thiểu tác động tiêu cực của chất thải đối với môi trường và sức khỏe con người, cung cấp cơ sở dữ liệu cho việc quản lý, giám sát và xử lý vi phạm về bảo vệ môi trường. Quy định quan trắc áp dụng cho các công trình xử lý chất thải rắn, nước thải và khí thải, bao gồm các nội dung về thời gian đánh giá hiệu quả và hiệu suất xử lý, tần suất quan trắc, vị trí quan trắc, thông số quan trắc, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, phương pháp lấy mẫu, đo đạc và phân tích. Quy định quan trắc cũng liên quan đến thủ tục xác nhận hoàn thành đầu tư môi trường, bao gồm hồ sơ, thời hạn và cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hữu ích về quy định quan trắc trong vận hành thử nghiệm. Nếu bạn cần thêm sự trợ giúp của tôi, hãy cứ hỏi nhé. Tôi luôn sẵn sàng phục vụ bạn. 😊

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *