Những điều cần biết về giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Việc xử lý chất thải nguy hại đúng quy định của pháp luật là một trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận chuyển, lưu giữ, sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại. Để được thực hiện các hoạt động này, các tổ chức, cá nhân cần có giấy phép xử lý chất thải nguy hại do cơ quan có thẩm quyền cấp. Vậy giấy phép xử lý chất thải nguy hại là gì? Thủ tục cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại như thế nào? Điều kiện, thời hạn, nội dung, và cơ chế giám sát của giấy phép xử lý chất thải nguy hại ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật những điều bạn cần biết về giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

Khái niệm và ý nghĩa của giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Theo khoản 24 Điều 3 VBHN 09/VBHN-BTNMT, giấy phép xử lý chất thải nguy hại là giấy phép cấp cho chủ xử lý chất thải nguy hại để thực hiện dịch vụ xử lý, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại (có thể bao gồm hoạt động vận chuyển, trung chuyển, lưu giữ, sơ chế). Giấy phép xử lý chất thải nguy hại có ý nghĩa như sau:

  • Là cơ sở pháp lý để chủ xử lý chất thải nguy hại được thực hiện các hoạt động liên quan đến chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật.
  • Là công cụ quản lý nhà nước đối với các hoạt động xử lý chất thải nguy hại, nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả, và bảo vệ môi trường.
  • Là cam kết của chủ xử lý chất thải nguy hại đối với việc tuân thủ các quy định, điều kiện, nội dung, và yêu cầu của giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

Căn cứ pháp lý của giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được cấp dựa trên các căn cứ pháp lý sau:

Luật bảo vệ môi trường

Luật bảo vệ môi trường là luật cơ bản quy định về bảo vệ môi trường, trong đó có các quy định về chất thải nguy hại. Theo Luật bảo vệ môi trường, chất thải nguy hại là chất thải có tính chất độc hại, gây nguy hiểm cho sức khỏe con người, sinh vật, môi trường, an ninh quốc gia, và an toàn xã hội. Chất thải nguy hại được phân loại theo danh mục quốc gia về chất thải nguy hại. Các tổ chức, cá nhân phải thực hiện các nghĩa vụ về quản lý, xử lý, và báo cáo chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật. Các hoạt động xử lý chất thải nguy hại phải có giấy phép xử lý chất thải nguy hại do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Nghị định 40/2019/NĐ-CP

Nghị định 40/2019/NĐ-CP là nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường về quản lý chất thải. Theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP, chủ xử lý chất thải nguy hại là tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ xử lý, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại (có thể bao gồm hoạt động vận chuyển, trung chuyển, lưu giữ, sơ chế). Chủ xử lý chất thải nguy hại phải có giấy phép xử lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp. Nghị định 40/2019/NĐ-CP cũng quy định về các điều kiện, thủ tục, thời hạn, nội dung, và cơ chế giám sát của giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

Thông tư 36/2015/TT-BTNMT

Thông tư 36/2015/TT-BTNMT là thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải nguy hại. Thông tư 36/2015/TT-BTNMT cung cấp các quy định cụ thể về danh mục quốc gia về chất thải nguy hại, hồ sơ đăng ký cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, quy trình cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, phí cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, và các biểu mẫu liên quan đến giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

Điều kiện cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Điều kiện cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Để được cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, chủ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện về cơ sở xử lý chất thải nguy hại

  • Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải có vị trí phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch bảo vệ môi trường, và quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
  • Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải có diện tích đủ để thực hiện các hoạt động xử lý chất thải nguy hại, bảo đảm khoảng cách an toàn với các đối tượng bảo vệ xung quanh, và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về xử lý chất thải nguy hại.
  • Cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải có hệ thống thoát nước, xử lý nước thải, xử lý khí thải, xử lý bụi, xử lý tiếng ồn, xử lý chất thải rắn, và các hệ thống phòng chống cháy nổ, phòng chống rò rỉ, phòng chống xâm nhập, phòng chống lây nhiễm, và phòng chống ô nhiễm môi trường.

Điều kiện về công nghệ xử lý chất thải nguy hại

  • Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải đảm bảo an toàn, hiệu quả, và bảo vệ môi trường, không gây ra các tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, sinh vật, và môi trường.
  • Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải phù hợp với loại, tính chất, và lượng chất thải nguy hại cần xử lý, và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về xử lý chất thải nguy hại.
  • Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải có khả năng tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại, giảm thiểu lượng chất thải nguy hại phải xử lý, và giảm thiểu lượng chất thải nguy hại phát sinh sau xử lý.

Điều kiện về thiết bị xử lý chất thải nguy hại

  • Thiết bị xử lý chất thải nguy hại phải đảm bảo an toàn, hiệu quả, và bảo vệ môi trường, không gây ra các tác động tiêu cực đến sức khỏe con người, sinh vật, và môi trường.
  • Thiết bị xử lý chất thải nguy hại phải phù hợp với công nghệ xử lý chất thải nguy hại, và tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về xử lý chất thải nguy hại.
  • Thiết bị xử lý chất thải nguy hại phải có khả năng điều chỉnh, kiểm soát, và giám sát các thông số hoạt động, và có hệ thống báo động, ngắt, và khắc phục sự cố.

Điều kiện về báo cáo đánh giá tác động môi trường

  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường là báo cáo nghiên cứu, phân tích, và đánh giá các tác động của dự án xử lý chất thải nguy hại đến môi trường xã hội, kinh tế, và tự nhiên, và đề xuất các biện pháp giảm thiểu, ngăn ngừa, và khắc phục các tác động tiêu cực, và tăng cường các tác động tích cực.
  • Báo cáo đánh giá tác động môi trường phải được lập theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành, và phải được thẩm định và phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền trước khi cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại.

Điều kiện về công trình bảo vệ môi trường

  • Công trình bảo vệ môi trường là công trình xây dựng nhằm phục vụ cho việc bảo vệ môi trường, như hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý khí thải, hệ thống xử lý bụi, hệ thống xử lý tiếng ồn, hệ thống xử lý chất thải rắn, và các hệ thống phòng chống cháy nổ, phòng chống rò rỉ, phòng chống xâm nhập, phòng chống lây nhiễm, và phòng chống ô nhiễm môi trường.
  • Công trình bảo vệ môi trường phải được thiết kế, xây dựng, và vận hành theo quy định của Luật xây dựng, Luật bảo vệ môi trường, và các văn bản hướng dẫn thi hành, và phải được cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận hoàn thành công trình, và giấy phép vận hành công trình bởi cơ quan có thẩm quyền.

Xem thêm: Một số thay đổi liên quan đến giấy phép môi trường 2024

Thủ tục cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Để được cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, chủ xử lý chất thải nguy hại phải thực hiện các bước sau:

Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại

  • Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại gồm các giấy tờ sau:
  • Đơn đăng ký cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo mẫu quy định.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức, cá nhân.
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn lao động và vệ sinh lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Bản sao giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận hoàn thành công trình, và giấy phép vận hành công trình bảo vệ môi trường của cơ sở xử lý chất thải nguy hại.
  • Bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xử lý chất thải nguy hại.
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ môi trường (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng công nghệ xử lý chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng thiết bị xử lý chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng hóa chất trong xử lý chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng nguồn phóng xạ trong xử lý chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng vi sinh vật trong xử lý chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng chất thải nguy hại làm nguyên liệu sản xuất (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng chất thải nguy hại làm phân bón (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng chất thải nguy hại làm nhiên liệu (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng chất thải nguy hại làm vật liệu xây dựng (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng chất thải nguy hại làm đất san lấp (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng chất thải nguy hại làm nguồn nước tưới (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng chất thải nguy hại làm nguồn nước sinh hoạt (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng chất thải nguy hại khác (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận về xử lý chất thải nguy hại giữa chủ xử lý chất thải nguy hại và chủ sinh ra chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận về vận chuyển chất thải nguy hại giữa chủ xử lý chất thải nguy hại và chủ vận chuyển chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận về trung chuyển chất thải nguy hại giữa chủ xử lý chất thải nguy hại và chủ trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận về lưu giữ chất thải nguy hại giữa chủ xử lý chất thải nguy hại và chủ lưu giữ chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận về sơ chế chất thải nguy hại giữa chủ xử lý chất thải nguy hại và chủ sơ chế chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận về tái chế chất thải nguy hại giữa chủ xử lý chất thải nguy hại và chủ tái chế chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận về đồng xử lý chất thải nguy hại giữa chủ xử lý chất thải nguy hại và chủ đồng xử lý chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận về thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại giữa chủ xử lý chất thải nguy hại và chủ thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận về xử lý chất thải nguy hại khác giữa chủ xử lý chất thải nguy hại và chủ xử lý chất thải nguy hại khác (nếu có).
  • Bản sao giấy phép nhập khẩu chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao giấy phép xuất khẩu chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao giấy phép quá cảnh chất thải nguy hại (nếu có).
  • Bản sao giấy phép nhập khẩu hoặc xuất khẩu chất thải nguy hại khác (nếu có).
  • Bản sao giấy phép xử lý chất thải nguy hại của nước ngoài (nếu có).
  • Bản sao giấy phép xử lý chất thải nguy hại của tổ chức quốc tế (nếu có).
  • Bản sao giấy phép xử lý chất thải nguy hại của cơ quan ngoại giao (nếu có).
  • Bản sao giấy phép xử lý chất thải nguy hại của cơ quan quân sự (nếu có).
  • Bản sao giấy phép xử lý chất thải nguy hại của cơ quan an ninh (nếu có).

Quy trình cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại

  • Sau khi hoàn thiện hồ sơ đăng ký cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, chủ xử lý chất thải nguy hại phải nộp hồ sơ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, qua đường bưu điện, qua mạng điện tử, hoặc qua cơ quan đại diện của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại địa phương.
  • Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ cấp biên nhận cho chủ xử lý chất thải nguy hại. Nếu hồ sơ thiếu hoặc sai, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ yêu cầu chủ xử lý chất thải nguy hại bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
  • Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ tổ chức thẩm định hồ sơ và trình lên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tài nguyên và Môi trường có thể tổ chức khảo sát thực tế tại cơ sở xử lý chất thải nguy hại của chủ xử lý chất thải nguy hại trước khi cấp giấy phép.
  • Sau khi có quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo cho chủ xử lý chất thải nguy hại và cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh nơi có cơ sở xử lý chất thải nguy hại về việc cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại. Chủ xử lý chất thải nguy hại phải đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để nhận giấy phép xử lý chất thải nguy hại và nộp phí cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo quy định.

Phí cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại

  • Phí cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại là khoản phí mà chủ xử lý chất thải nguy hại phải nộp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường khi được cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại. Phí cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại được quy định tại Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc ban hành bảng giá các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ nghề, bằng cấp và các loại phí, lệ phí liên quan đến giáo dục và đào tạo, bảo vệ môi trường, tài nguyên và thủy sản.
  • Theo đó, mức phí cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại là 2.000.000 đồng/lần cấp. Trường hợp cấp lại, đổi, gia hạn giấy phép xử lý chất thải nguy hại thì mức phí là 1.000.000 đồng/lần cấp. Chủ xử lý chất thải nguy hại phải nộp phí cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại vào kho bạc nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng phí, lệ phí.

Kết luận:

Trên đây là những thông tin cơ bản về quy trình và yêu cầu khi xin cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại. Hi vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc có được giấy phép trong việc quản lý và xử lý chất thải nguy hại.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *